Calci hàm lượng thấp: Tổng hợp thông tin các hoạt chất chứa calci và một số thông tin đáng lưu ý khác
Calci hàm lượng thấp: Tổng hợp thông tin các hoạt chất chứa calci và một số thông tin đáng lưu ý khác
Nguyễn Thị Tuyến 
Từ khóa:  

Nội dung bài

Calci là khoáng chất có hàm lượng lớn nhất trong cơ thể. Hơn 99% calci của cơ thể giúp hình thành xương và răng. Calci cũng rất quan trọng đối với chức năng của cơ, dẫn truyền thần kinh và bài tiết hormon [5].

Tỷ lệ calci được hấp thu phụ thuộc vào tổng lượng calci nguyên tố được sử dụng tại một thời điểm. Mức hấp thu cao nhất đạt được ở mức liều từ ≤500 mg. Do đó, nên sử dụng chế phẩm bổ sung với liều 500 mg/lần x 2 lần/ngày nếu tổng lượng tiêu thụ là 1000 mg calci/ngày [2]. Hội đồng Thực phẩm và Dinh dưỡng của Hoa Kỳ (Food and Nutrition Board - FNB) khuyến cáo nhu cầu calci hàng ngày theo từng độ tuổi và với đối tượng đặc biệt như phụ nữ mang thai và phụ nữ cho con bú. Cơ quan này cũng đưa ra mức tiêu thụ tối đa trong ngày không gây tác dụng có hại cho sức khỏe (Bảng 1) [2].

Bảng 1. Lượng calci hàng ngày được khuyến cáo (RDA) và lượng tiêu thụ tối đa calci hàng ngày cho phép (UL)

Tuổi

Lượng calci hàng ngày được khuyến cáo (RDA)

Lượng tiêu thụ tối đa calci hàng ngày cho phép (UL)

0-6 tháng tuổi

200 mg*

1.000 mg

7-12 tháng

260 mg*

1.500 mg

1-3 tuổi

700 mg

2.500 mg

4-8 tuổi

1.000 mg

2.500 mg

9-18 tuổi

1.300 mg

2.500 mg

19-50 tuổi

1.000 mg

2.500 mg

51-70 tuổi

Nam

Nữ

1.000 mg

1.200 mg

2.000 mg

2.000 mg

Trên 70 tuổi

1.200 mg

2.000 mg

Phụ nữ có thai/phụ nữ cho con bú

14-18 tuổi

19-50 tuổi

1.300 mg

1.000 mg

3.000 mg

2.500 mg

 * Lượng sử dụng thích hợp (Adequate Intake – AI), RDA - Recommended Dietary Allowance, UL - Tolerable Upper Intake Level

Hiện nay, các chế phẩm bổ sung calci có thể chứa một hoặc nhiều hoạt chất khác nhau với hàm lượng calci nguyên tố dao động lớn trong khoảng từ 12,8 mg đến 600 mg [1]. Các hoạt chất được sử dụng với chỉ định bổ sung calci được tra cứu từ Cơ sở tra cứu thông tin thuốc trực tuyến Medicine Complete, Cơ sở dữ liệu tra cứu giấy đăng ký thuốc, nguyên liệu làm thuốc tại Việt Nam, Tờ hướng dẫn sử dụng được phê duyệt tại các nước tham chiếu về đăng ký thuốc Việt Nam [1], [3], [6], [7]. Các hoạt chất chứa calci nguyên tố gồm có calci acetat, calci citrat (tetrahydrat), calci glubionat (monohydrat), calci gluceptat (hay calci glucoheptonat), calci gluconat (monohydrat), calci glycerophosphat, calci lactat gluconat (dihydrat), calci lactat (pentahydrat), calci lactobionat (dihydrat), calci levulinat (dihydrat), calci phosphat, calci sodium lactat (tetrahydrat), calci carbonat, calci hydrogen phosphat. Hàm lượng hoạt chất chứa calci tương đương 1 g calci nguyên tố được tổng hợp trong Bảng 2.

Bảng 2. Hàm lượng hoạt chất tương đương 1g calci nguyên tố

STT

Tên hoạt chất

Phân tử

lượng

Hàm lượng hoạt chất tương đương 1g calci nguyên tố

1

Calci acetat

158,2

3,95

2

Calci citrat (tetrahydrat)

570,5

4,74

3

Calci glubionat (monohydrat)

610,5

15,2

4

Calci gluceptat (calci glucoheptonat)

490,4

12,2

5

Calci gluconat (monohydrat)

448,4

11,2

6

Calci glycerophosphat

210,1

5,24

7

Calci lactat gluconat (dihydrat)

1551,4

7,74

8

Calci lactat (pentahydrat)

308,3

7,7

9

Calci lactobionat (dihydrat)

790,7

19,7

10

Calci levulinat (dihydrat)

306,3

7,64

11

Calci hydrogen phosphat

172,1

4,29

12

Calci sodium lactat (tetrahydrat)

514,4

12,8

13

Calci phosphat

502,3

2,58

14

Calci carbonat

100,1

2,5

 Hiện tại, nhãn sản phẩm chứa calci có thể ghi liều dưới dạng calci nguyên tố hoặc muối calci hoặc cả hai. Tại Canada, đã có báo cáo về các trường hợp nhầm lẫn liều ghi trên nhãn, và trong một số trường hợp, việc sử dụng quá liều ngoài ý muốn đã dẫn tới bệnh nhân cần nhập khoa Điều trị tích cực. Do đó, Cơ quan quản lý Y tế Canada đã đưa ra các khuyến cáo cho nhà sản xuất, dược sĩ nhà thuốc và bác sĩ như sau [4]:

Nhà sản xuất

-  Chuẩn hóa việc ghi nhãn, thể hiện rõ liều dùng dưới cả hai dạng calci nguyên tố và muối calci. Việc này thúc đẩy tính nhất quán trong ghi nhãn, nhằm giảm thiểu nguy cơ dùng sai liều thuốc. Mặt trước nhãn nên ghi rõ hàm lượng dưới cả dạng nguyên tố và dạng muối. Nên thêm bảng thông tin sản phẩm để hạn chế tối đa việc hiểu sai liều lượng.

Dược sĩ tại nhà thuốc

-  Nếu có thể, chỉ mua và lưu trữ những sản phẩm ghi rõ và chính xác hàm lượng calci ở mặt trước nhãn.

-  Đặt biển chỉ dẫn ở nơi bày bán sản phẩm calci khuyến cáo người mua tham khảo tư vấn của dược sĩ để chọn đúng sản phẩm và liều.

-  Khi người bệnh hỏi về thông tin sản phẩm chứa calci: (1) nhắc nhở người bệnh rằng liều calci nguyên tố không giống liều calci dạng muối và đảm bảo họ hiểu đúng liều cần dùng. Nhấn mạnh rằng người bệnh cần hỏi rõ liều calci họ cần dùng được thể hiện dưới dạng nguyên tố hay dưới dạng muối khi họ tiếp xúc với các nhân viên y tế khác.

-  Hỏi lại người kê đơn để làm rõ đơn thuốc ghi liều dưới dạng calci nguyên tố hay muối calci (và làm rõ loại muối calci).

-  Yêu cầu nhà cung cấp phần mềm kê đơn hiển thị hàm lượng calci nguyên tố đi kèm với thông tin sản phẩm muối calci trên màn hình lựa chọn.

Bác sĩ kê đơn 

- Trước khi kê đơn hoặc gợi ý sản phẩm, cần chỉ ra cho bệnh nhân về các dạng khác nhau của calci hiện có.

-  Cung cấp hướng dẫn rõ ràng bằng văn bản cho bệnh nhân, bao gồm hàm lượng calci nguyên tố, muối nên dùng (nếu có), liều lượng và số lần dùng.

-  Khuyến cáo bệnh nhân tham khảo ý kiến dược sĩ khi chọn sản phẩm chứa calci và tính toán số viên cần dùng để đảm bào dùng đúng liều khuyến cáo.

-   Yêu cầu nhà cung cấp phần mềm lưu trữ bệnh án hiển thị cả hàm lượng calci nguyên tố và muối calci trong sản phẩm trên màn hình.

Tài liệu tham khảo

1. Bộ Y tế (2022), "Calcium", Retrieved 28/2, 2022, from https://dichvucong.dav.gov.vn/congbothuoc/index.

2. Committee to Review Dietary Reference Intakes for Vitamin D and Calcium Food and Nutrition Board, Institute of Medicine., "Dietary Reference Intakes for Calcium and Vitamin D. Washington, DC: National Academy Press, 2010.".

3. Datapharm Ltd (2022), "Calcium", Retrieved 27/2, 2022, from https://www.medicines.org.uk/emc#gref.

4. Health Canada (2021), "Confusing Calcium Product Labels Lead to Hospitalizations", ISMP Canada Safety Bullentin, 21(1).

5. Health National Institutes of (2022), "Calcium", Fact Sheet for Health Professionals.

6. National Library of Medicine (2022), "Calcium", Retrieved 25 February, 2022, from https://dailymed.nlm.nih.gov/dailymed/.

7. Sweetman, Sean C. (2022), "Calcium", Martindale: The complete drug reference, London: Pharmaceutical Press.

Không hữu dụng  1   2   3   4   5  Rất hữu dụng
: Không hữu dụng  1   2   3   4   5  Rất hữu dụng
:
:
:
:
Gửi bài viết cho bạn bè:
Calci hàm lượng thấp: Tổng hợp thông tin các hoạt chất chứa calci và một số thông tin đáng lưu ý khác
:
:
Địa chỉ email người nhận
:
:
: