Điểm tin Cảnh giác dược
Điểm tin Cảnh giác dược
Nguyễn Thị Tuyến, Nguyễn Mai Hoa, Nguyễn Phương Thúy 
Từ khóa:  

Nội dung bài

1. Thay đổi thông tin kê đơn với các kháng sinh vancomycin: Khuyến cáo của EMA

Ngày 19/5/2017, Cơ quan Quản lý Dược phẩm châu Âu (EMA) đã khuyến cáo thay đổi thông tin kê đơn đối với các kháng sinhvancomycin để đảm bảo sử dụng phù hợp trong điều trị nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn Gram (+).

Ủy ban các sản phẩm thuốc sử dụng cho người (CHMP) thuộc EMA đã đánh giá các dữ liệu sẵn có của các thuốc vancomycin đường tiêm truyền, đường tiêm và đường uống trong chiến lược cập nhật thông tin sản phẩm của các kháng sinh cũ nhằm chống lại tình trạng vi khuẩn kháng thuốc.

CHMP kết luận vancomycin đường tiêm truyền có thể tiếp tục sử dụng để điều trị nhiễm khuẩn nghiêm trọng do một số vi khuẩn bao gồm tụ cầu vàng kháng methicilin (MRSA) ở bệnh nhân trong mọi lứa tuổi. Vancomycin cũng được sử dụng để dự phòng viêm màng trong tim do vi khuẩn ở bệnh nhân phẫu thuật tim mạch và điều trị nhiễm khuẩn ở bệnh nhân thẩm phân phúc mạc. Dạng uống vancomycin nên giới hạn sử dụng để điều trị nhiễm khuẩn do Clostridium difficile.

Do dữ liệu hiện có chưa đầy đủ để minh chứng việc sử dụng vancomycin trong điều trị viêm ruột do S. aureus và làm sạch vi khuẩn trong ruột ở bệnh nhân có hệ miễn dịch yếu, nên CHMP khuyến cáo không sử dụngvancomycin cho các chỉ định này.

Thêm vào đó, CHMP đã đánh giá về liều khuyến cáo của vancomycin đối với các chỉ định và nhóm bệnh nhân, và kết luận rằng liều khởi đầu của vancomycin dạng tiêm truyền nên được tính toán theo tuổi và cân nặng của bệnh nhân. Các khuyến cáo cập nhật dựa trên các dữ liệu cho thấy liều khuyến cáo trước đây thường dẫn đến nồng độ trong máu của vancomycin thấp hơn nồng độ tối ưu của thuốc, làm giảm hiệu quả điều trị của kháng sinh.

Thông tin dành cho cán bộ y tế:

* Dịch truyền vancomycin:

- Dịch truyền vancomycin có thể được sử dụng ở bệnh nhân trong tất cả các lứa tuổi để điều trị nhiễm khuẩn mô mềm biến chứng, nhiễm khuẩn xương, khớp, viêm phổi mắc phải ở cộng đồng và bệnh viện (bao gồm viêm phổi liên quan đến thở máy), viêm màng trong tim do vi khuẩn, viêm màng não do vi khuẩn cấp tính, nhiễm khuẩn huyết liên quan đến các nhiễm khuẩn trên. Thuốc này được sử dụng dự phòng phẫu thuật với bệnh nhân có nguy cơ viêm màng trong tim do vi khuẩn và để điều trị viêm phúc mạc liên quan đến thẩm phân phúc mạc.

- Liều khởi đầu khuyến cáo của dịch truyền vancomycin cần được tính toán dựa trên tuổi và cân nặng của bệnh nhân. Các dữ liệu hiện có chỉ ra rằng liều dùng hàng ngày khuyến cáo trước đây tạo ra nồng độ vancomycin trong huyết thanh thấp hơn nồng độ tối ưu.

- Bất cứ việc điều chỉnh liều nào sau đó nên dựa vào nồng độ thuốc trong huyết thanh để đạt nồng độ điều trị đích.

- Các dạng vancomycin dùng ngoài đường tiêu hóa được chấp nhận dùng đường uống có thể dùng để uống cho bệnh nhân ở mọi lứa tuổi để điều trị nhiễm khuẩn Clostridium difficile.

- Các dạng vancomycin dùng ngoài đường tiêu hóa được phê duyệt dùng qua đường phúc mạc có thể được sử dụng cho bệnh nhân ở mọi lứa tuổi để điều trị viêm phúc mạc liên quan đến thẩm phân phúc mạc.

* Các dạng viên nang vancomycin:

- Do dữ liệu hiện có chưa đầy đủ để chứng minh hiệu quả của việc sử dụng vancomycin đường uống trong điều trị viêm ruột do tụ cầu và khử nhiễm đường tiêu hóa ở bệnh nhân có hệ miễn dịch yếu. Do vậy, không nên sử dụng vancomycin cho các chỉ định này.

- Viên nang vancomycin có thể được sử dụng cho bệnh nhân từ 12 tuổi trở lên để điều trị nhiễm khuẩn Clostridium difficile. Cần sử dụng các dạng bào chế phù hợp với trẻ nhỏ hơn.

- Liều tối đa của thuốc không nên vượt quá 2 g/ngày.

- Ở bệnh nhân có viêm ruột, nồng độ vancomycin trong huyết thanh khi sử dụng chế phẩm đường uống cần được theo dõi chặt chẽ.

 

2. Nhắc lại nguyên tắc sử dụng kaliclorid đường tĩnh mạch: Khuyến cáo từ ANSM

Ngày 30/5/2017, Cơ quan Quản lý Dược phẩm Pháp (ANSM) thông báo đã ghi nhận các báo cáo sai sót về thuốc liên quan đến việc tiêm tĩnh mạch kali clorid (KCl) nồng độ cao trực tiếp, không qua pha loãng. Sai sót này có thể gây hậu quả nghiêm trọng, thậm chí tử vong cho người bệnh. ANSM đã nhắc lại rằng dung dịch KCl ưu trương chỉ được truyền tĩnh mạch chậm cho bệnh nhân sau khi đã được pha loãng.

* Khuyến cáo dành cho bác sĩ: Tuân thủ các nguyên tắc kê đơn

- Ưu tiên dùng dạng uống cho bệnh nhân hạ kali máu mức độ nhẹ đến trung bình.

- Ưu tiên kê đơn dạng túi đã được pha loãng trước.

- Luôn ghi rõ trên đơn thuốc:

+ Liều dùng: số g KCl cần truyền cho người lớn và số mmol/kg mỗi ngày đối với trẻ em: 1 g KCl = 13,4 mmol kali (K +).

+ Tổng thể tích dung môi (NaCl 0,9% hoặc glucose 5%).

+ Truyền tĩnh mạch.

+ Tốc độ truyền: truyền tĩnh mạch chậm không vượt quá 1 g KCl/giờ.

+ Đặc biệt chú ý áp dụng khuyến cáo phù hợp cho các bệnh nhân cần hạn chế dịch, bệnh nhi và bệnh nhân trong hồi sức tích cực.

+ Kiểm tra tổng lượng KCl và tương tác với các thuốc làm tăng kali máu.

* Khuyến cáo dành cho điều dưỡng: Thuốc cần được pha loãng, truyền chậm

- Đọc kỹ thông tin trên nhãn thuốc.

- Không nên bị gián đoạn khi pha chế thuốc và nên kiểm tra lại chế phẩm nếu có thể.

- Luôn pha loãng dung dịch ưu trương (nồng độ tối đa 4 g/L KCl hay 53,6 mmol/L kali với người lớn) hoặc sử dụng một túi pha loãng trước.

- Ghi trên nhãn liều lượng và tổng thể tích.

- Truyền tĩnh mạch chậm có kiểm soát tốc độ (không vượt quá 1 g KCl/giờ hay 13,4 mmol kali/giờ với người lớn).

- Giám sát các thông số lâm sàng và cận lâm sàng khi truyền.

- Không dùng đường tĩnh mạch trực tiếp và không bao giờ sử dụng thuốc theo đường tiêm dưới da hoặc tiêm bắp.

* Khuyến cáo dành cho dược sĩ: Lưu trữ thuốc phù hợp

- Ưu tiên việc cung cấp dung dịch được pha loãng trước.

- Hạn chế tối đa việc lưu trữ các dung dịch KCl đặc trong chăm sóc và cung cấp cho các cơ sở và thủ tục khi có nhu cầu khẩn cấp.

- Gắn nhãn cảnh báo ở nơi lưu trữ và đặt ở khu vực riêng với các dung dịch điện giải khác.


Không hữu dụng  1   2   3   4   5  Rất hữu dụng
: Không hữu dụng  1   2   3   4   5  Rất hữu dụng
:
:
:
:
Gửi bài viết cho bạn bè:
Điểm tin Cảnh giác dược
:
:
Địa chỉ email người nhận
:
:
: